Thứ Hai, 5 tháng 12, 2016

Thuốc thú y thủy sản ở Cần Thơ ,hậu giang, bạc liêu

sản phẩm thuốc thú y ở cần thơ được chuẩn bị bởi các động vật thủy sinh và thực vật kết hợp với một số hợp chất và chất dinh dưỡng cho sự sáng tạo của một mixup với khả năng chữa trị bệnh thông thường và nâng cao khả năng miễn dịch đối với động vật thủy sản nuôi thuỷ sản giúp sản lượng khỏe mạnh hơn và cao hon.Va trên thị trường hiện nay có rất nhiều cơ sở sản xuất chuyên môn của các loại thuốc thú y thủy sản cho nông dân bán tác giả cho lợi nhuận cao.Da có nhiều nông dân đã bị mất hoặc rơi vào nợ nần khi mua để phát triển các sản phẩm chất lượng hàng giả nước thuốc thú y.
Bởi vì động vật có rất ít và nhẹ dấu hiệu của bệnh, nếu không được điều trị kịp thời và dứt điểm sẽ dẫn đến động vật bị nhiễm bệnh và có những phong trào quần chúng rất nhieu.Chinh quá nặng lựa chọn các loạithuốc thú y thủy sản hậu giang phù hợp với từng bệnh nhân là rất quan trọng trong việc này khi nào và nếu thuốc giả đã mua không nên đối xử với tất cả các bệnh nhân không cho động vật, mà còn động vật bị nhiễm nặng và số lượng động vật bị nhiễm động vật trong một ngày càng gây ra thiệt hại nghiêm trọng đối với hầu hết nông dân.
Do tầm quan trọng mà bạn nên chọn một địa chỉ uy tín để mua các sản phẩm thuốc thuốc thú y thủy sản bạc liêu để tránh chi tiêu tiền trên quack Thiên Quan Và công ty của chúng tôi, chúng tôi tự hào cung cấp các loại thuốc thú y thủy sản chất lượng chính hãng và cao, công ty chúng tôi tại cung cấp các cửa hàng thuốc thú y thủy sản tỉnh Hậu Giang sản phẩm .Công chúng tôi phân phối để mua sắm tuyệt vời, và giá có thể nói là rất thuận tiện, tỉnh Hậu Giang có thể nói đây là nơi mà hầu hết các tiêu thụ thuốc thú y do công ty Thiên Quân phân phối và người dân ở đây đều rất hài lòng về sản phẩm của chúng tôi không chỉ ở chất lượng mà còn về giá cả. Hơn nữa, công ty chúng tôi cũng phân phối các sản phẩm thú y thủy sản trong các cửa hàng ở tỉnh Hậu Giang và các khu vực xung quanh.
Đây là một trong những lĩnh vực chính của công ty chúng tôi, bởi vì rất nhiều các sản phẩm của chúng tôi đến người tiêu dùng có chất lượng cao và đã được lựa chọn để chăm sóc động vật thủy sản san.Khi đến với chúng tôi muốn rất hài lòng với sự nhiệt tình của đội ngũ chuyên gia tư vấn đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản của công ty chúng tôi.
Hậu Giang là một tỉnh thuộc khu vực nội địa của đồng bằng sông Cửu Long. Tỉnh Kiên Giang ở phía tây, phía bắc của thành phố Cần Thơ và tỉnh Vĩnh Long, phía nam của tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng đông
Hậu Giang có tám đơn vị hành chính, bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 5 huyện. Với 76 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 12 khoa, 10 thành phố và 54 thành phố:
Kích thước: 1,602.4 km²
Dân số (2013): 773.800 người

Thứ Sáu, 2 tháng 12, 2016

Thuốc thú y thủy sản tại quận 5 quận 6 quận 7 quân 8

Trên thị trường hiện có rất nhiều các cơ sở và các cửa hàng kinh doanh về mặt hàng thuốc thú y thủy sản khi được các cơ quan chức năng kiểm tra thì không suất trình được các giấy tờ cũng như không có giấy tờ chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm và thậm chí là những sản phẩm thuốc thú y thủy sản được làm giả sau đó dán nhãn mác của các thương hiệu nổi tiếng lên trên.
Điều này làm ảnh hưởng đến uy tín của các thương hiệu cũng như gây ra những thiệt hại rất lớn cho người nuôi trồng thủy hải sản.Và đây chỉ là một phần nhỏ mà các cơ quan chức năng phát hiện ra chứ trên thực tế còn rất nhiều nơi kinh doanh những mặt hàng kém chất lượn và giả .Đây sẽ là một khó khăn lớn cho các bà con khi muốn sử dụng các thuốc thú y thủy sản để điều trị bệnh cũng như chăm sóc động vật thủy sản vì rất dễ mua phải các sản phẩm giả và kém chất lượng vì các sản phẩm này được làm rất tinh vi nên khó có thể phân biệt bằng mắt thường chỉ khi mua về sử dụng mới phát hiện ra là hàng giả.
Chính vì điều này bà con nên chọn những cửa hang uy tín cũng như có kinh nghiệm lâu lăm trong lĩnh vực kinh doanh thuốc thú y thủy sản để không mua phải những sản phẩm giả gây hại đến năng suất của mùa vụ.Công ty Thiên Quân chúng tôi đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh các sản phẩm thuốc thú y thủy sản và chúng tôi luôn kinh doanh theo phương thức là luôn luôn đặt lợi ích của người tiêu dùng lên hàng đầu. http://thienquanjsc.com/tin-tuc-su-kien/thuoc-thu-y-thuy-hai-san-san/thuoc-thu-y-thuy-san-tai-quan-5-quan-6-quan-7-quan-8/1043/06
Các sản phẩm của công ty Thiên Quân chúng tôi đã phân phối cho các cửa hàng tại quận 5 là những sản phẩm được đánh giá cao về chất lượng và mang lại rất nhiều lợi ích cho bà con trong lĩnh vực nuôi trồng thủy hải sản. Nếu bạn đang cư trú tại quận 6 thì cũng có thể mua các sản phẩm tại các cửa hàng do công ty chúng tôi phân phối tại đây và bạn có thể yên tâm về chất lượng cũng như giá thành của các sản phẩm mà công ty chúng tôi cung cấp.
Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp các sản phẩm thuốc thú y thủy sản tại các cửa hàng trên địa bàn quận 7 và quận 8.Phần lớn các sản phẩm của công ty chúng tôi đã được các cơ quan của Bộ trưởng thủy sản kiểm định về chất lượng cũng như cấp giấy phép để lưu hành trên toàn quốc và chúng tôi tự hào là một trong những nhà cung cấp các sản phẩm thuốc thú y thủy sản lớn nhất trong nước ta hiện nay.Bạn sẽ hoàn toàn yên tâm khi đến và sử dụng các sản phẩm của chúng tôi

Thuốc thú y thủy sản tại quận 12, hóc môn, củ chi

Thuốc thú y thủy sản là các sản phẩm được bào chế từ các động vật và thực vật có kết hợp với một số hợp chất và các vi chất để tạo lên một hỗn hợp có khả năng điều trị các bệnh thường gặp và tăng khả năng miễn dịch cho các động vật thủy sản giúp động vật thủy sản khỏe mạnh hơn và cho năng suất cao hơn.Và trên thị trường hiện nay có rất nhiều các cơ sở chuyên sản xuất các loại thuốc thú y thủy sản giả để bán cho người nông dân để thu lợi nhuận cao.Đã có rất nhiều người nông dân rơi vào cảnh mất trắng hoặc nợ nần trồng chất khi mua phải các sản phẩm thuốc thú y thủy sản giả này.
Do khi vật nuôi có những dấu hiệu bệnh ít và nhẹ nếu không được điều trị kịp thời và dứt điểm sẽ dẫn đến vật nuôi bị nhiễm bệnh hàng loạt và có những diễn biến nặng hơn rất nhiều.Chính vì vậy việc lựa chọn các loại thuốc thú y thủy sản phù hợp với từng bệnh là điều rất quan trọng lúc này và nếu như mua phải các loại thuốc giả thì không những không trị hết bệnh cho vật nuôi mà còn làm vật nuôi bị nhiễm bệnh nặng hơn và số lượng vật nuôi bị nhiễm bệnh ngày càng nhiều hơn nên sẽ gây ra thiệt hại nặng nề cho người nông dân hơn. http://thienquanjsc.com/tin-tuc-su-kien/thuoc-thu-y-thuy-hai-san-san/thuoc-thu-y-thuy-san-tai-quan-12-hoc-mon-cu-chi/1042/06
Chính vì tầm quan trọng mà bạn nên lựa chọn các địa chỉ uy tín để tìm mua các sản phẩm thuốc thú y thủy sản để tránh được tình trạng tiền mất tật mang .Và công ty Thiên Quân chúng tôi tự hào là nhà cung cấp các loại thuốc thú y thủy sản thật và có chất lượng cao , Hiện tại công ty chúng tôi cung cấp thuốc thú y thủy sản cho các cửa hàng trên địa bàn quận 12 .Các sản phẩm mà chúng tôi phân phối cho các cửa hàng có chất lượng cao và giá có thể nói là rất phải chăng Huyện Hóc Môn có thể nói đây là nơi tiêu thụ nhất các sản phẩm thuốc thú y do công ty Thiên Quân phân phối và người dân ở đây rất hài lòng về các sản phẩm của chúng tôi không chỉ về chất lượng mà còn về giá cả. Ngoài ra công ty chúng tôi còn phân phối các sản phẩm thú y thủy sản tại các cửa hàng ở huyện Củ Chi.
Đây là một trong những khu vực trọng điểm của công ty chúng tôi vì rất nhiều sản phẩm của chúng tôi được người tiêu dùng là chất lượng cao và đã lựa chọn để chăm sóc các vật nuôi thủy sản.Khi đến với chúng tôi bạn sẽ rất hài lòng về sự tư vấn nhiệt tình của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản của công ty chúng tôi.

Thuốc thú y thủy sản tại quận 12, hóc môn, củ chi

Thuốc thú y thủy sản là các sản phẩm được bào chế từ các động vật và thực vật có kết hợp với một số hợp chất và các vi chất để tạo lên một hỗn hợp có khả năng điều trị các bệnh thường gặp và tăng khả năng miễn dịch cho các động vật thủy sản giúp động vật thủy sản khỏe mạnh hơn và cho năng suất cao hơn.Và trên thị trường hiện nay có rất nhiều các cơ sở chuyên sản xuất các loại thuốc thú y thủy sản giả để bán cho người nông dân để thu lợi nhuận cao.Đã có rất nhiều người nông dân rơi vào cảnh mất trắng hoặc nợ nần trồng chất khi mua phải các sản phẩm thuốc thú y thủy sản giả này.
Do khi vật nuôi có những dấu hiệu bệnh ít và nhẹ nếu không được điều trị kịp thời và dứt điểm sẽ dẫn đến vật nuôi bị nhiễm bệnh hàng loạt và có những diễn biến nặng hơn rất nhiều.Chính vì vậy việc lựa chọn các loại thuốc thú y thủy sản phù hợp với từng bệnh là điều rất quan trọng lúc này và nếu như mua phải các loại thuốc giả thì không những không trị hết bệnh cho vật nuôi mà còn làm vật nuôi bị nhiễm bệnh nặng hơn và số lượng vật nuôi bị nhiễm bệnh ngày càng nhiều hơn nên sẽ gây ra thiệt hại nặng nề cho người nông dân hơn. http://thienquanjsc.com/tin-tuc-su-kien/thuoc-thu-y-thuy-hai-san-san/thuoc-thu-y-thuy-san-tai-quan-12-hoc-mon-cu-chi/1042/06
Chính vì tầm quan trọng mà bạn nên lựa chọn các địa chỉ uy tín để tìm mua các sản phẩm thuốc thú y thủy sản để tránh được tình trạng tiền mất tật mang .Và công ty Thiên Quân chúng tôi tự hào là nhà cung cấp các loại thuốc thú y thủy sản thật và có chất lượng cao , Hiện tại công ty chúng tôi cung cấp thuốc thú y thủy sản cho các cửa hàng trên địa bàn quận 12 .Các sản phẩm mà chúng tôi phân phối cho các cửa hàng có chất lượng cao và giá có thể nói là rất phải chăng Huyện Hóc Môn có thể nói đây là nơi tiêu thụ nhất các sản phẩm thuốc thú y do công ty Thiên Quân phân phối và người dân ở đây rất hài lòng về các sản phẩm của chúng tôi không chỉ về chất lượng mà còn về giá cả. Ngoài ra công ty chúng tôi còn phân phối các sản phẩm thú y thủy sản tại các cửa hàng ở huyện Củ Chi.
Đây là một trong những khu vực trọng điểm của công ty chúng tôi vì rất nhiều sản phẩm của chúng tôi được người tiêu dùng là chất lượng cao và đã lựa chọn để chăm sóc các vật nuôi thủy sản.Khi đến với chúng tôi bạn sẽ rất hài lòng về sự tư vấn nhiệt tình của đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản của công ty chúng tôi.

Thứ Tư, 30 tháng 11, 2016

Nhân sâm hàn quốc tác dụng với đàn ông như thế nào ?

Từ thời xa xưa các vua chúa đã biết sử dụng Nhân sâm hàn quốc 6 năm tuổi để nâng cao chuyện chăn gối và bồi bổ sức khỏe.Không chỉ vậy nhân sâm còn coi là một vị thuốc quý trong việc cải lão hòan đồng cho các vị vua chúa ngày xưa.

Và cho đến ngày nay nhân sâm vẫn còn được coi là một vị thảo dược rất tốt cho sức khỏe của phái mạnh.Nó giúp cho phái mạnh có một sức khỏe dẻo dai và bền sức hơn rất nhiều.Trong đó cao hồng sâm rất tốt cho việc nâng cao khả năng của hệ thồng miễn dịch và tăng cường thể lực giúp đàn ông có thể cân bằng cuộc sống hằng ngày.Và có thể tăng cường sinh lý cải thiện cuộc sống cho phái mạnh nếu như đang mắc phải tình trạng yếu sinh lý thì đây là một giải pháp hiệu quả.Nhân sâm ngâm mật ong cũng rất tốt cho phái mạnh nhưng phải biết sử dụng đúng cách thì sẽ cho hiệu quả cao nhất.Chính vì có nhiều ưu điểm tốt và nhu cầu chăm sóc sưc khỏe ngày càng cao nên ngày nay rất nhiều người đã sử dụng nhân sâm như một thực phẩm chức năng trong việc chăm sóc sức khỏe và bồi bổ cơ thể.
Tác dụng của nhân sâm đối với sức khỏe là rất nhiều như tuần hòan máu chống sưng,kháng viêm ,giúp cơ thể đẩy được các độc tố ra ngoài,phòng chống các bệnh về tim mạch như tiểu đường ,ung thu và còn có khả năng hỗ trợ điều trị các bệnh rất hiệu quả.Có thể sử dụng nhân sâm cũng rất tốt đây là cách dùng giúp cho nhân sâm phát huy hết được các công dụng vốn có của mình.Và cách này rất tốt cho sức khỏe phái mạnh và ví dụ như giảm stress ,không còn cảm thấy mệt mỏi hay chán nản.Giảm các tác hại của thuốc lá bia rượu và dùng để giải rượu cũng rất tốt.
Nhân sâm chỉ tốt khi được dùng đúng cách và đúng liều lượng tránh sử dụng quá nhiều sẽ gây ra độc tố có trong nhân sâm không tốt cho sức khỏe.Ngoài ra cũng tùy thể trạng từng người mà có cách chọn các loại nhân sâm sao cho phù hợp với nhu cầu mục đích sử dụng của mỗi người.Hồng sâm và nhân sâm đều có công dụng tốt cho sức khỏe tuy nhiên hồng sâm có một số ưu điểm vượt trội hơn nhân sâm tươi.Nhân sâm có tính hàn nên không sử dụng khi bị cảm thông thường vì nếu dùng rất có thể làm cho bệnh nặng hơn.Không dùng nhân sâm trước hoặc sau khi uống trà hay ăn hải sản và củ cải vì chúng sẽ triệt tiêu công dụng của nhau.Chỉ nên sử dụng nhân sâm với lượng vừa đủ để tránh gây ra tình trạng ngộ độc do dùng quá nhiều nhân sâm.Khi có các triệu chứng như chóng mặt ,đau đầu ,nôn ói,choáng váng thì phải ngưng dùng và đến gặp bác si ngay.

Thứ Ba, 29 tháng 11, 2016

Danh sách tham khảo một số doanh nghiệp, đơn vị sản xuất giống lợn và gia cầm



Danh sách tham khảo một số doanh nghiệp, đơn vị sản xuất giống lợn và gia cầm

Danh sách tham khảo một số đơn vị cung ứng trâu, bò và dê giống



Danh sách tham khảo một số đơn vị cung ứng trâu, bò và dê giống

Danh sách thảm khảo các đơn vị cung cấp tinh bò sữa, bò thịt và thiết bị chăn nuôi



Danh sách thảm khảo các đơn vị cung cấp tinh bò sữa, bò thịt và thiết bị chăn nuôi

Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 4/2015



Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 4/2015

Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 5/2015



Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 5/2015

Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 6/2015



Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 6/2015

Giá con giống các loại tháng 7/2015



Giá con giống các loại tháng 7/2015

Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 7/2015



Giá các sản phẩm chăn nuôi tháng 7/2015

Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 2 năm 2016



Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 2 năm 2016

Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 3 năm 2016



Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 3 năm 2016

Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 4 năm 2016



Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 4 năm 2016

Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 5 năm 2016



Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 5 năm 2016

Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 6 năm 2016



Giá sản phẩm chăn nuôi tháng 6 năm 2016

6. Công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu chưa được phép lưu hành tại Việt Nam

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).

+ Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

·         Thông báo bằng văn bản cho đơn vị lý do đối với những hồ sơ không được công nhận.
Đối với những sản phẩm không phải khảo nghiệm, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản công nhận chất lượng.
+ Bước 3: Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào Danh mục.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011);
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of free sale) hoặc văn bản có giá trị tương đương của thức ăn chăn nuôi nhập khẩu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp theo quy định tại Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu;
Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất cung cấp bao gồm: tên các loại nguyên liệu, chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
Nhãn của sản phẩm;
Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất lượng; nhãn phụ sản phẩm thể hiện bằng tiếng Việt theo quy định;
Phiếu kết quả thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và vệ sinh an toàn thức ăn chăn nuôi của nhà sản xuất đã có một trong các giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương. Trường hợp nhà sản xuất không có một trong những giấy chứng nhận GMP, HACCP, ISO hoặc giấy chứng nhận tương đương thì phiếu kết quả thử nghiệm phải được cấp từ các phòng thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ chỉ định hoặc từ các phòng thử nghiệm được tổ chức công nhận quốc tế hoặc tổ chức công nhận khu vực thừa nhận hoặc do Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi chỉ định hoặc thừa nhận;
Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận chất lượng (chỉ nộp lần đầu);
Giấy ủy quyền của nhà sản xuất cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
Hồ sơ là bản chính hoặc bản sao chứng thực kèm theo bản dịch ra tiếng Việt có xác nhận của tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu. Nếu bản chính không phải là tiếng Anh thì bản dịch tiếng Việt phải có dịch thuật và chứng thực.

+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc.

- Thời hạn kiểm tra thành phần hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký.

- Thời hạn thẩm định nội dung hồ sơ, ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tổ chức.

+ Cá nhân.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.

Thời hạn hiệu lực của Quyết định hành chính: 05 năm.

- Lệ phí: 40.000 đồng/lần/01 sản phẩm.

(Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi)

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Mẫu đơn đề nghị công nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.

http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/6-cong-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-nhap-khau-chua-duoc-phep-luu-hanh-tai-viet-nam.html

5. Công nhận thức ăn chăn nuôi mới

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Kết thúc khảo nghiệm, tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).

+ Bước 2: Thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới.

+ Bước 3: Ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới đối với thức ăn chăn nuôi đạt yêu cầu về chất lượng.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT);
Báo cáo kết quả khảo nghiệm;
Ý kiến xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quá trình khảo nghiệm, khả năng sử dụng của loại thức ăn chăn nuôi khảo nghiệm tại địa phương;
Báo cáo giám sát và các biên bản kiểm tra khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi và báo cáo hoặc hồ sơ khắc phục của đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi sau kiểm tra, giám sát.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm thức ăn, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành để đánh giá kết quả khảo nghiệm và hoàn tất các thủ tục công nhận thức ăn chăn nuôi mới.

- Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc kể từ khi Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và có kết luận đạt yêu cầu về chất lượng, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cá nhân.

+ Tổ chức.                                                    

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới.

Thời hạn hiệu lực của Quyết định công nhận thức ăn chăn nuôi mới: Không.

- Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị đánh giá và công nhận thức ăn chăn nuôi mới (theo mẫu tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Thức ăn chăn nuôi mới chỉ được công nhận khi đáp ứng đủ các yêu cầu sau:

+ Có kết quả khảo nghiệm của cơ sở thực hiện khảo nghiệm;

+ Được Hội đồng khoa học chuyên ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đánh giá kết quả khảo nghiệm và đề nghị công nhận;

+ Có quyết định công nhận của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

(Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.
http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/5-cong-nhan-thuc-an-chan-nuoi-moi.html

4. Cho phép khảo nghiệm và phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).

+ Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:

·  Thông báo bằng văn bản cho đơn vị lý do trong trường hợp không đồng ý cho khảo nghiệm.
· Đối với hồ sơ đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi có văn bản đồng ý cho khảo nghiệm.
- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Hợp đồng khảo nghiệm giữa cơ sở đăng ký khảo nghiệm với đơn vị thực hiện khảo nghiệm có tên trong danh sách được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận.
Bản cam kết của doanh nghiệp không vi phạm các qui định của pháp luật về ghi nhãn hàng hoá.
Bản sao chứng thực Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ đăng ký khảo nghiệm, Cục Chăn nuôi có văn bản trả lời về việc đồng ý hoặc không đồng ý cho khảo nghiệm.

+ Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thành lập Hội đồng thẩm định hoặc tiến hành soát xét, phê duyệt nội dung đề cương khảo nghiệm.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cá nhân.

+ Tổ chức.                                                    

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý.

Thời hạn hiệu lực của Văn bản đồng ý hoặc không đồng ý: Không.

- Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Đơn đăng ký khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).

+ Đề cương khảo nghiệm (theo mẫu tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

Điều kiện đối với đơn vị khảo nghiệm thức ăn chăn nuôi:

+ Có chức năng khảo nghiệm hoặc nghiên cứu về thức ăn chăn nuôi.

+ Có cơ sở vật chất kỹ thuật cần thiết để thực hiện khảo nghiệm.

+ Về nhân sự, có hoặc thuê ít nhất 02 nhân viên kỹ thuật có trình độ đại học chuyên ngành chăn nuôi thú y, nuôi trồng thủy sản.

(Khoản 1 Điều 25 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.
http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/4-cho-phep-khao-nghiem-va-phe-duyet-de-cuong-khao-nghiem-thuc-an-chan-nuoi.html

3. Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi xuất khẩu

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
+ Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra:
· Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
· Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
+ Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường.
+ Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.
- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014); Bản yêu cầu các chỉ tiêu cần kiểm tra, xác nhận chất lượng;
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, hồ sơ công bố chất lượng.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

+ Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu:

Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi;
Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài.
+ Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cá nhân.

+ Tổ chức.                                                    

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.

Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không.

 Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.

http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/4223.html

2. Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi bị triệu hồi hoặc bị trả về

 Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).

+ Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra:

Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
+ Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường.

+ Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014);
Bản sao chứng thực các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, Giấy xác nhận chất lượng của lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có), văn bản triệu hồi hoặc thông báo trả về trong đó nêu rõ nguyên nhân triệu hồi hoặc trả về.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ

+ Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu:

· Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
· Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi;
· Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài.
+ Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cá nhân.

+ Tổ chức.                                                    

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.

Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không.

 Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi).

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.

+ Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.
http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/2-kiem-tra-xac-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-bi-trieu-hoi-hoac-bi-tra-ve.html

1. Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu

- Hiện nay thủ tục hành chính Kiểm tra, xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu Cục Chăn nuôi thực hiện trực tuyến từ ngày 01/04/2016 tại Cổng thông tin Một cửa quốc gia.

Công văn số 218/CN-VP ngày 01 tháng 3 năm 2016 về việc dừng tiếp nhận hồ sơ giấy, thực hiện tiếp nhận hồ sơ điện tử đối với thủ tục ” Đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu”.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ về Tổng cục Thủy sản (đối với thức ăn thủy sản) hoặc Cục Chăn nuôi (đối với thức ăn gia súc, gia cầm).
+ Bước 2: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi kiểm tra:
  • Xem xét và hướng dẫn Doanh nghiệp bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
  • Trường hợp đầy đủ hồ sơ, Cơ quan kiểm tra xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra, trong đó có thông báo cho Doanh nghiệp về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm sẽ thực hiện kiểm tra.
+ Bước 3: Tiến hành kiểm tra tại hiện trường.
+ Bước 4: Cơ quan kiểm tra cấp Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp.
+ Qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Hồ sơ gồm:
  • Giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (03 bản) (theo mẫu tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24/12/2014);
  • Bản sao chụp có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn mua bán (Invoice), phiếu kết quả phân tích chất lượng của nước xuất xứ cấp cho lô hàng (Certificate of Analysis), bản tiêu chuẩn công bố áp dụng của đơn vị nhập khẩu; văn bản công nhận thức ăn chăn nuôi được phép lưu hành tại Việt Nam;
  • Bản sao chụp văn bản của Tổng Cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi về việc miễn kiểm tra chất lượng có thời hạn hoặc áp dụng chế độ kiểm tra giảm (nếu có).
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra: Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
+ Cấp Giấy xác nhận chất lượng cho lô hàng đạt yêu cầu:
  • Không quá 07 ngày làm việc đối với thức ăn hỗn hợp, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;
  • Không quá 10 ngày làm việc đối với chất bổ sung thức ăn chăn nuôi;
  • Không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả phân tích đối với trường hợp phải gửi mẫu phân tích tại các phòng kiểm nghiệm bên ngoài.
+ Thông báo đối với lô hàng không đạt chất lượng: Sau thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày được thông báo, nếu doanh nghiệp không khiếu nại về kết quả phân tích, Cơ quan kiểm tra gửi Thông báo không đạt cho doanh nghiệp và gửi văn bản cho cơ quan chức năng để phối hợp xử lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cá nhân.
+ Tổ chức.                                                     
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Thủy sản hoặc Cục Chăn nuôi.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.
Thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không.
 Lệ phí (nếu có): 120.000đ/01 lần/01 sản phẩm (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Mẫu giấy đăng ký kiểm tra xác nhận chất lượng (Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
+ Điều 10 Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
+ Khoản 5 Điều 1 Thông tư số 50/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 10 năm 2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP  ngày 05 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi.
+ Phụ lục 1 Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 37/2013/TT-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chăn nuôi.
http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-tacn/1-kiem-tra-xac-nhan-chat-luong-thuc-an-chan-nuoi-nhap-khau.html

9. Gia hạn (cấp lại) chứng chỉ hành nghề sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi.

+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra:

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết.
+ Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

+ Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho cá nhân đúng hẹn.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Đơn đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-2 Phụ lục I Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) kèm theo 2 ảnh màu 4 x 6 cm.
Bản sao hợp pháp chứng chỉ hành nghề đã cấp.
Giấy chứng nhận sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Chăn nuôi kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ hành nghề cho người đăng ký nếu hồ sơ đạt yêu cầu.

Trường hợp không cấp chứng chỉ hành nghề, Cục Chăn nuôi thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                  

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Chứng chỉ hành nghề.

Thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ hành nghề: 05 năm.

+ Văn bản không chấp thuận.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đăng ký gia hạn chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-2 Phụ lục I Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) kèm theo 2 ảnh màu 4 x 6 cm.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Điều kiện về bằng cấp chuyên môn hành nghề sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm nghiệm, khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi:

Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng kỹ sư chăn nuôi thú y, bác sỹ thú y, dược sỹ; có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề.
Chủ cửa hàng kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng trung cấp chăn nuôi thú y, thú y. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp.
Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng kỹ sư chăn nuôi thú y, bác sỹ thú y, có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề.
Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng kỹ sư chăn nuôi thú y, bác sỹ thú y.
+ Điều kiện về sức khỏe: Điều kiện về sức khỏe đối với người hành nghề thú y được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đối với người nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

(Điều 23 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/9-gia-han-cap-lai-chung-chi-hanh-nghe-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi.html

8. Cấp chứng chỉ hành nghề sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi.

+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra:

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết.
+ Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

+ Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho cá nhân đúng hẹn.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015) kèm theo 2 ảnh màu 4 x 6 cm.
Bản sao chứng thực bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn.
Sơ yếu lý lịch.
Giấy chứng nhận sức khỏe xác nhận đủ sức khỏe để làm việc do cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên cấp.
Giấy xác nhận của cơ sở sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường về thời gian đã thực hành tại cơ sở áp dụng đối với trường hợp quy định tại điểm a, c khoản 1, 2 Điều 23 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015.
Văn bản đồng ý của Thủ trưởng cơ quan nơi người đó công tác áp dụng đối với trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề là cán bộ, công chức.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

+ Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cục Chăn nuôi kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ hành nghề cho người đăng ký nếu hồ sơ đạt yêu cầu.

Trường hợp không cấp chứng chỉ hành nghề, Cục Chăn nuôi thông báo bằng văn bản cho người đề nghị cấp và nêu rõ lý do.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.                                                  

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

+ Chứng chỉ hành nghề.

Thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ hành nghề: 05 năm.

+ Văn bản không chấp thuận.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề (theo Mẫu CCHN-1 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015).

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

+ Điều kiện về bằng cấp chuyên môn hành nghề sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm nghiệm, khảo nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi:

Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở hành nghề sản xuất, kiểm nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng kỹ sư chăn nuôi thú y, bác sỹ thú y, dược sỹ; có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề.
Chủ cửa hàng kinh doanh sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng trung cấp chăn nuôi thú y, thú y. Người trực tiếp bán hàng tối thiểu phải có chứng chỉ tập huấn về lĩnh vực đăng ký hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp.
Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở khảo nghiệm, thử nghiệm sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng kỹ sư chăn nuôi thú y, bác sỹ thú y, có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký hành nghề.
Chủ hoặc người phụ trách kỹ thuật của cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi tối thiểu phải có bằng kỹ sư chăn nuôi thú y, bác sỹ thú y.
+ Điều kiện về sức khỏe: Điều kiện về sức khỏe đối với người hành nghề thú y được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

+ Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đối với người nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 64 của Nghị định số 33/2005/NĐ-CP.

(Điều 23 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản).

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.

http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/8-cap-chung-chi-hanh-nghe-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi.html

7. Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi xuất khẩu

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi.

+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra:

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết.
+ Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

+ Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng hẹn.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Mẫu KTCL-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015).
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán, tiêu chuẩn công bố áp dụng, mẫu nhãn sản phẩm và các hồ sơ khác có liên quan.
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp.
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại điều kiện cơ sở đạt loại A hoặc B.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

+ Trong thời gian 10 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ, thông báo cho cơ sở kế hoạch thu mẫu kiểm tra; tổ chức thu mẫu hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý về lĩnh vực chăn nuôi hoặc nuôi trồng thủy sản địa phương tiến hành thu mẫu kiểm tra; chuyển mẫu cho cơ sở kiểm nghiệm để kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; thông báo kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu ngay khi có phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm của cơ sở kiểm nghiệm.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tổ chức.

+ Cá nhân.                                                  

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.

Thời hạn hiệu lực của Giấy Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Mẫu KTCL-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/7-chung-nhan-chat-luong-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi-xuat-khau.html

6. Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi nhập khẩu

- Trình tự thực hiện:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân trực tiếp nộp hồ sơ hoặc gửi qua đường bưu điện về Bộ phận “một cửa” thuộc Văn phòng Cục Chăn nuôi.

+ Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra:

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân hoàn chỉnh hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì ghi Phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả; vào sổ hồ sơ; sau đó chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn giải quyết.
+ Bước 3: Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo Cục ký hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

+ Bước 4: Chuyển kết quả về Bộ phận “một cửa” để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đúng hẹn.

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp.

+ Qua đường bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Hồ sơ gồm:

Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Mẫu KTCL-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này) (02 bản).
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán (Contract), Danh mục sản phẩm kèm theo (Packing list).
Bản sao chứng thực Chứng chỉ chất lượng (C/A – Certificate of Analysis).
Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có) (C/O-Certificate of Origin); ảnh hoặc bản mô tả sản phẩm; mẫu nhãn hàng nhập khẩu (đã được gắn dấu hợp quy nếu sản phẩm đã được công bố hợp quy) và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

+ Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, Cục Chăn nuôi xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và có văn bản hướng dẫn bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.

+ Trong thời gian 03 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ và thông báo chất lượng sản phẩm.

+Trường hợp sản phẩm nhập khẩu thuộc đối tượng theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 18 Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015, Cục Chăn nuôi xác nhận Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng.

Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Cục Chăn nuôi tiến hành thu mẫu kiểm nghiệm, phân tích chất lượng và thông báo kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm cho cơ sở.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

+ Tổ chức.

+ Cá nhân.                                                  

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Chăn nuôi.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng.

Thời hạn hiệu lực của Giấy Giấy xác nhận chất lượng hoặc Thông báo không đạt chất lượng: Không.

- Lệ phí (nếu có): Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Mẫu KTCL-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015)

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản.
http://cucchannuoi.gov.vn/thu-tuc-hanh-chinh-mot-cua/thu-tuc-hanh-chinh-linh-vuc-mtcn/6-chung-nhan-chat-luong-san-pham-xu-ly-cai-tao-moi-truong-dung-trong-chan-nuoi-nhap-khau.html